XÉT NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG HIV-1
Virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) là tác nhân gây Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Nó có thể bị lây truyền qua đường tình dục, phơi nhiễm với máu hoặc các sản phẩm từ máu nhiễm bệnh, hoặc từ mẹ truyền sang con trong thời kỳ mang thai.
Định lượng HIV trong máu ngoại vi góp phần rất lớn vào việc hiểu quá trình phát bệnh khi nhiễm HIV và thể hiện là thông số cần thiết trong tiên liệu và quản lý những người nhiễm HIV. Các quyết định về việc bắt đầu hoặc thay đổi trong trị liệu bằng thuốc kháng virus được chỉ dẫn bằng cách theo dõi nồng độ RNA của HIV trong huyết tương hoặc DBS (tải lượng virus), đếm tế bào CD4+ T, và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Mục tiêu của trị liệu bằng thuốc kháng virus là để giảm lượng virus HIV trong huyết tương và DBS xuống dưới mức phát hiện của các xét nghiệm tải lượng virus hiện có.[/vc_column_text][/vc_column][vc_column width=”1/2″][vc_single_image image=”16555″ img_size=”full” onclick=”zoom” qode_css_animation=””][/vc_column][/vc_row][vc_row css_animation=”” row_type=”row” use_row_as_full_screen_section=”no” type=”full_width” angled_section=”no” text_align=”left” background_image_as_pattern=”without_pattern”][vc_column][vc_empty_space][/vc_column][/vc_row][vc_row css_animation=”” row_type=”row” use_row_as_full_screen_section=”no” type=”grid” header_style=”light” angled_section=”no” text_align=”left” background_image_as_pattern=”without_pattern” z_index=””][vc_column][vc_tabs style=”boxed”][vc_tab title=”Mô Tả” tab_id=”85cc0030-bbd9-5″][vc_column_text]Xét nghiệm Abbott RealTime HIV-1 là xét nghiệm in vitro phản ứng chuỗi trùng hợp – phiên mã ngược (RT-PCR) dùng để định lượng virus gây suy giảm miễn dịch ở người loại 1 (HIV-1) trong máu toàn phần được chấm trên tấm giấy thấm để tạo mẫu máu khô (DBS) (tức là lấy mẫu máu tĩnh mạch hoặc mao mạch) hoặc huyết tương từ những người nhiễm HIV-1. Xét nghiệm Abbott RealTime HIV-1 được chỉ định dùng kết hợp với các dấu hiệu lâm sàng và các thông số xét nghiệm khác để tiên lượng bệnh và để hỗ trợ đánh giá mức độ đáp ứng đối với việc điều trị bằng thuốc kháng virus dựa trên việc đo lường sự thay đổi nồng độ HIV-1 RNA trong DBS hoặc huyết tương. Xét nghiệm này không được chỉ định để sàng lọc HIV-1 hoặc chẩn đoán xác nhận nhiễm HIV-1.[/vc_column_text][/vc_tab][vc_tab title=”Tính Năng” tab_id=”b06e9ca3-3e3c-10″][vc_column_text]
ABBOTT REALTIME | PLAPLSSMA | WHOLE BLOOD (DBS) |
Sensitivity | 40 copies/mL for 1.0 mL sample volume | 839 copies/mL (one-spot, 70uL) |
Linear Range | 40 copies/mL (1.6 log copies/mL) to 10 million copies/mL (7.0 log copies/mL) | LoD up to 7 log copies/mL |
Specificity | 100%* | ≥99.5% |
Target region | Integrase region of polymerase gene | Integrase region of polymerase gene |
Subtype Detection | Group M subtypes A—H, Group O and Group N | Group M subtypes A—H, Group O and Group N |
Internal control | Non-competitive pumpkin RNA, added to lysis buffer during extraction | Non-competitive pumpkin RNA, added to lysis buffer during extraction |
Standardization | Virology Quality Assurance (VQA) Laboratory of the AIDS Clinical Trial Group World Health Organization (WHO) 1st International Standard for HIV-1 RNA (97/656) | Virology Quality Assurance (VQA) Laboratory of the AIDS Clinical Trial Group World Health Organization (WHO) 1st International Standard for HIV-1 RNA (97/656) |
Specimen Type | Plasma (ACD-A and EDTA) | One spot whole blood |
Input volume | 0.2 mL; 0.5 mL; 0.6 mL; 1.0 mL | 70uL added to DBS |
Sample preparation | m2000sp, m24sp and manual | m2000sp |