[vc_row css_animation=”” row_type=”row” use_row_as_full_screen_section=”no” type=”grid” angled_section=”no” text_align=”left” background_image_as_pattern=”without_pattern” z_index=””][vc_column width=”1/2″][vc_column_text]

XÉT NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG CMV

 

CMV ở người là một virus DNA sợi kép có trên 230 kb và thuộc phân nhóm ß-herpesvirus thuộc họ herpesvirus ở người. Sau khi bị nhiễm trùng tiên phát, CMV thiết lập thể tiềm ẩn suốt đời. Nhiễm CMV là nguyên nhân hàng đầu gây mất thính lực và khuyết tật tâm thần ở trẻ sơ sinh. Trong khi Virus gây ra các bệnh nhẹ hoặc cận lâm sàng ở bệnh nhân miễn dịch cá nhân, nó có thể dẫn đến các biến chứng đe dọa tính mạng nghiêm trọng ở cá nhân suy giảm miễn dịch, chẳng hạn như người nhận cấy ghép và bệnh nhân AIDS. Nhiễm CMV ở tế bào gốc tạo máu và người nhận ghép tạng vẫn là một nguyên nhân đáng kể gây bệnh và tử vong. CMV là nguyên nhân trực tiếp của nhiễm trùng xâm lấn mô, và là nguyên nhân gián tiếp của sự từ chối ghép cấp tính và mãn tính cũng như nhiễm trùng thứ cấp do vi khuẩn, nấm và virus, giảm dần sự thành công của cấy ghép và sự sống sót của bệnh nhân. Định lượng DNA CMV kết hợp với biểu hiện lâm sàng và các dấu hiệu phòng thí nghiệm khác cung cấp cho bác sĩ các phương tiện để theo dõi mức độ DNA CMV cho bệnh nhân[/vc_column_text][/vc_column][vc_column width=”1/2″][vc_single_image image=”16453″ img_size=”full” alignment=”center” onclick=”zoom” qode_css_animation=””][/vc_column][/vc_row][vc_row css_animation=”” row_type=”row” use_row_as_full_screen_section=”no” type=”full_width” angled_section=”no” text_align=”left” background_image_as_pattern=”without_pattern”][vc_column][vc_empty_space][/vc_column][/vc_row][vc_row css_animation=”” row_type=”row” use_row_as_full_screen_section=”no” type=”grid” header_style=”light” angled_section=”no” text_align=”left” background_image_as_pattern=”without_pattern” z_index=””][vc_column][vc_tabs style=”boxed”][vc_tab title=”Mô Tả” tab_id=”85cc0030-bbd9-5″][vc_column_text]Xét nghiệm Abbott RealTime CMV là xét nghiệm in vitrophản ứng chuỗi trùng hợp (PCR) dùng để định lượng cytomegalovirus (CMV) DNA trong huyết tương người hoặc máu toàn phần. Xét nghiệm được chỉ định để sử dụng kết hợp với các kết quả lâm sàng và các dấu hiệu phòng thí nghiệm khác như một chỉ số bắt đầu trị liệu và được sử dụng như một trợ giúp trong việc theo dõi đáp ứng của virus đối với điều trị bằng thuốc kháng virus được đo bằng thay đổi trong huyết tương hoặc nồng độ DNA trong máu toàn phần. Xét nghiệm này không chỉ định sử dụng như một xét nghiệm sàng lọc CMV hoặc làm xét nghiệm chẩn đoán để xác nhận sự hiện diệnnhiễm CMV[/vc_column_text][/vc_tab][vc_tab title=”Tính Năng” tab_id=”b06e9ca3-3e3c-10″][vc_column_text]

XÉT NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG CMV

Sensitivity

31.2 IU/mL (20 copies/mL) plasma sample
62.4 IU/mL (40 copies/mL) whole blood sample

Linear range

Plasma samples: 31.2 IU/mL to 156 million IU/mL
Whole blood samples: 62.4 IU/mL to 156 million IU/mL

Internal Control

Non-competitive pumpkin DNA, added to lysis buffer during extraction

Calibration

External two point calibration

Standardization

1st WHO International Standard for Human Cytomegalovirus for Nucleic Acid Amplification Techniques (NIBSC 09/162)

Specimen type

Plasma (EDTA) and whole blood (EDTA)

Input volume

0.5 mL plasma, 0.3 mL whole blood

Sample preparation

m2000sp - plasma & whole blood
m24 sp and manual - plasma

[/vc_column_text][/vc_tab][/vc_tabs][/vc_column][/vc_row][vc_row css_animation=”” row_type=”row” use_row_as_full_screen_section=”no” type=”full_width” angled_section=”no” text_align=”left” background_image_as_pattern=”without_pattern”][vc_column][vc_column_text][logoshowcase cat_id=”76″][/vc_column_text][/vc_column][/vc_row]